Cách thêm hậu tố ful và less trong tiếng anh

Suffixes: -ful and –less

– Đầu tiên thì có thể nói 2 hậu tố này đối lập với nhau. Khi kết hợp với hậu tố, từ đó sẽ mang một ý nghĩa mới.

– Hậu tố đi được với cả danh từ, động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh.

Công thức: N+less/ful -> adj (no N)

-ful dùng để nhấn mạnh, khết đại ý nghĩa của một từ thường theo hướng tích tức, ví dụ: useful (hữu ích), powerful (mạnh mẽ), fearful (đáng sợ),…

-less dùng để giảm đi ý nghĩa của một từ theo hướng tiêu cực trái ngược với ful, ví dụ: useless (vô ích), powerless (bất lực), Fearless (Không sợ hãi),..

Ex.

  1. I can’t get this old computer to work at all. It’s useful/ useless for me to even try. (Tôi không thể làm cho chiếc máy tính cũ này hoạt động được. Tôi thậm chí có cố gắng cũng vô ích.)
  2. The storm was so powerfull/ powerless that it destroyed a hundred homes. (Cơn bão quá mạnh đến nỗi nó đã phá hủy hàng trăm ngôi nhà.)
  3. I read about a man who raised a lion as his pet. He was totally fearful / fearless. (Tôi đã đọc về một người đàn ông nuôi sư tử làm thú cưng của mình. Anh ấy hoàn toàn không sợ hãi.)
  4. The police made people leave the building because the bad odor was harmful / harmless to their health. (Cảnh sát bắt mọi người rời khỏi tòa nhà vì mùi hôi có hại cho sức khỏe của họ.)
  5. Jane was fined $300 for careful / careless (Jane bị phạt $300 vì lái xe bất cẩn.)
  6. I couldn’t understand his explanations at all. They were so meaningful / meaningless. (Tôi không thể hiểu được những lời giải thích của anh ấy. Chúng thật vô nghĩa.)
  7. Sara gave me a lovely graduation present. That was very thoughtful / thoughtless of her. (Sara tặng tôi một món quà tốt nghiệp đáng yêu. Điều đó rất chu đáo với cô ấy.)
  8. I’m hopeful / hopeless that I’ll get a good grade on my exam. I have been studyng a lot. (Tôi hy vọng rằng tôi sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi của mình. Tôi đã nghiên cứu rất nhiều.)