Cách thêm hậu tố ful và less trong tiếng anh
Suffixes: -ful and –less
– Đầu tiên thì có thể nói 2 hậu tố này đối lập với nhau. Khi kết hợp với hậu tố, từ đó sẽ mang một ý nghĩa mới.
– Hậu tố đi được với cả danh từ, động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh.
Công thức: N+less/ful -> adj (no N)
-ful dùng để nhấn mạnh, khết đại ý nghĩa của một từ thường theo hướng tích tức, ví dụ: useful (hữu ích), powerful (mạnh mẽ), fearful (đáng sợ),…
-less dùng để giảm đi ý nghĩa của một từ theo hướng tiêu cực trái ngược với ful, ví dụ: useless (vô ích), powerless (bất lực), Fearless (Không sợ hãi),..
Ex.
- I can’t get this old computer to work at all. It’s useful/ useless for me to even try. (Tôi không thể làm cho chiếc máy tính cũ này hoạt động được. Tôi thậm chí có cố gắng cũng vô ích.)
- The storm was so powerfull/ powerless that it destroyed a hundred homes. (Cơn bão quá mạnh đến nỗi nó đã phá hủy hàng trăm ngôi nhà.)
- I read about a man who raised a lion as his pet. He was totally fearful / fearless. (Tôi đã đọc về một người đàn ông nuôi sư tử làm thú cưng của mình. Anh ấy hoàn toàn không sợ hãi.)
- The police made people leave the building because the bad odor was harmful / harmless to their health. (Cảnh sát bắt mọi người rời khỏi tòa nhà vì mùi hôi có hại cho sức khỏe của họ.)
- Jane was fined $300 for careful / careless (Jane bị phạt $300 vì lái xe bất cẩn.)
- I couldn’t understand his explanations at all. They were so meaningful / meaningless. (Tôi không thể hiểu được những lời giải thích của anh ấy. Chúng thật vô nghĩa.)
- Sara gave me a lovely graduation present. That was very thoughtful / thoughtless of her. (Sara tặng tôi một món quà tốt nghiệp đáng yêu. Điều đó rất chu đáo với cô ấy.)
- I’m hopeful / hopeless that I’ll get a good grade on my exam. I have been studyng a lot. (Tôi hy vọng rằng tôi sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi của mình. Tôi đã nghiên cứu rất nhiều.)