Trong tiếng anh, định lượng từ được sử dụng rất phổ biến trong văn viết và nói thường ngày. Vì vậy hãy dành ra cùng mình vài phút để hiểu thấu đáo cách dùng một số định lượng từ bên dưới đây nhé. Mời các bạn theo dõi bài viết bên dưới.

Cách dùng định lượng từ (quantifiers)

Định lượng từ là gì? Định lường tự là những từ chỉ số lượng, đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho nó.

Một số định lượng từ thường gặp như: too much, too many, less, fewer, enough, more,…

Về cách dùng của 6 định lượng từ ở trên như sau:

– Những từ có từ “too” ở đầu thì đều biểu thị tiêu cực như từ too much hay too many biểu thị quá nhiều cái gì đó (dùng cho cầu nói về một điều tiêu cực).

n: danh từ

Too much + n (không đếm được): Vd: energy, money, food, time,…

Too many + n (đếm được): Vd: people, bottles,….

Too much và too many là từ đồng nghĩa là quá nhiều.

less + n (không đếm được)

fewer + n (đếm được)

Less và fewer là từ đồng nghĩa là ít, vài.

enough + n (đếm được hoặc không đếm được)

Từ enough nghĩa là đủ thường dùng trong câu phủ định.

more + n (đếm được hoặc không đếm được)

Từ more nghĩa là nhiều.

Như vậy là ta đã đi xong cách sử dụng của 6 định lượng từ too much, too many, less, fewer, enough, more rồi nhé. Bây giờ tiến hành cùng mình làm một số bài tập để rèn luyện thành quả được chưa nhé.

Bài tập:

  1. I think it’s good that……… people are buying hybrid cars. They help reduce global warming.
  2. In my opinion, there’s…….. e-waste in our landfills. We need better and safer ways to recycle electronics.
  3. Farmers should grow…….. organic food. I prefer food without chemicals.

Đáp án:

  1. more
  2. too much
  3. more